Technetium Tc-99m tetrofosmin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Technetium Tc-99m tetrofosmin là một loại thuốc được sử dụng trong hình ảnh tưới máu cơ tim hạt nhân. Đồng vị phóng xạ, Technetium-99m, được chelat bởi hai phối tử 1,2-bis [di- (2-ethoxyethyl) phosphino] thuộc nhóm diphosphine và được gọi là tetrofosmin. Đó là một cation cation phospho lipophilic Technophiumic được chế tạo thành một bộ dụng cụ đông khô, tạo ra một mũi tiêm.
Dược động học:
Cơ chế cho sự hấp thu và lưu giữ tetrofosmin của Technetium-99m chưa được thiết lập tốt. Tuy nhiên, người ta đã biết rằng Technetium 99m tetrofosmin liên kết với cytosol nội bào của tế bào cơ tim. [L1146] Sự hấp thu này được cho là bởi vì tetrofosmin là một tác nhân cation lipophilic. Sau khi hấp thu xong, tecneti-99m tích lũy trong mô cơ tim khả thi mô tả các vùng nhồi máu khi được nghỉ ngơi và phân định các vùng thiếu máu cục bộ khi bị căng thẳng. [L1146]
Dược lực học:
Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã báo cáo rằng tetrofosmin của Technetium-99m thể hiện khả năng hấp thu và duy trì tim rất tốt. Chẩn đoán dựa trên sự hiện diện của tecneti-99m được coi là có lượng phát xạ gamma chính ở mức 140,5 keV. [L1146] Hình ảnh có thể được thực hiện ở 15 phút sau khi căng thẳng và 30-60 phút khi nghỉ ngơi nhưng do rửa chậm ra khỏi cơ tim, có thể thực hiện chẩn đoán hình ảnh trong tối đa 4 giờ sau tiêm. [L1147] Quản lý tetrofosmin của tecneti-99m tạo ra sự tăng số lượng trong tế bào bạch cầu sau 6-24 giờ sau tiêm. [A31592]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Abatacept.
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 87,5 mg/0,7 ml; 50 mg/0,4 ml; 125 mg/ml.
Bột cô đặc để pha dung dịch tiêm truyền: 250 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Sản phẩm liên quan










